Sở hữu trí tuệ (10 năm gần đây)

1. Phạm Bảo Yên, Lê Huy Hoàng (2023). Quy trình phát hiện gen độc tố của vi khuẩn Clostridium botulinum. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ bằng độc quyền Giải pháp hữu ích, số 42205/QĐ-SHTT, ngày 14/6/2023. Nước cấp: Việt Nam.
2. Phạm Thị Lương Hằng, Ngô Thị Trang, Nguyễn Thị Bích Loan, Nguyễn Đình Thắng (2023). Chủng vi khuẩn lam Scytonema sp. NK1313 thuần khiết về mặt sinh học có khả năng sinh tổng hợp hoạt chất ức chế tăng sinh tế bào ung thư, kích hoạt sự chết của tế bào ung thư theo chương trình và kháng khuẩn. Bằng độc quyền sáng chế, Số 37732. Nước cấp: Việt Nam.
3. Trần Văn Tuấn, Vũ Xuân Tạo (2023). Quy trình phục hồi khả năng hình thành quả thể ở nấm Cordyceps militaris dựa trên gen giới tính. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 3265 ngày 07/07/2023. Nước cấp: Việt Nam.
4. Vũ Thị Thu (2023). Phương pháp bảo vệ tế bào cơ tim in vitro của saponin từ rễ Sâm Vũ Diệp (Panax bipinnatifidus). Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 50201/QĐ-SHTT, ngày 29/6/2023. Nước cấp: Việt Nam.
5. Lê Thị Hồng Nhung, Phạm Thị Lương Hằng, Nguyễn Đình Thắng (2023). Phức hệ vật liệu sinh học ni-melanin/alginate để tinh sạch protein mang phân tử đánh dấu poly-histidin. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ Bằng độc quyền sáng chế số 53981/QĐ-SHTT, ngày 13/7/2023. Nước cấp: Việt Nam.
6. Nguyễn Thị Hồng Loan (2023). Quy trình phân tích proteaza và quy trình phân nhóm proteaza có trong tôm (Penaeus). Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, số 3306. Nước cấp: Việt Nam.
7. Bùi Thị Việt Hà, Phan Thuỳ Dương, Nguyễn Thị Vân Anh, Mai Thị Đàm Linh, Trần Thị Thanh Huyền (2023). Chế phẩm viên đặt phụ khoa để hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị bệnh viêm nhiễm âm đạo và quy trình sản xuất chế phẩm viên đặt phụ khoa này. Được cục SHTT thông báo sẽ cấp bằng Giải pháp
hữu ích (QĐ số 109467/SHTT-SC, ngày 29 tháng 12 năm 2023. Nước cấp: Việt Nam.
8. Nguyễn Quang Huy, Lê Huy Hoàng (2023). Quy trình sản xuất chế phẩm Quercetin dạng bán tinh khiết từ nụ hoa hòe Sophora japonica L. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, số 3362, ngày 19/09/2023. Nước cấp: Việt Nam.
9. Nguyễn Thị Vân Anh, Bùi Thị Việt Hà, Bùi Thị Huyền, Chu Văn Sơn (2022). Kit để xác định tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục và quy trình sản xuất kit này. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ bằng độc quyền Giải pháp hữu ích, số 11350w/QĐ-SHTT ngày 06/7/2022 của Cục SHTT. Nước cấp: Việt Nam.
10. Trịnh Hồng Thái, Nguyễn Thị Tú Linh, Bùi Phương Thảo, Lê Lan Phương, Lê Thị Thanh Nhàn (2021). Bộ kit để phân tách exosom và các bóng ngoại bào từ mẫu huyết tương hoặc huyết thanh và quy trình phân tách exosom và các bóng ngoại bào bằng cách sử dụng bộ kit này. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ bằng độc quyền Giải pháp hữu ích, số 13030w/QĐ-SHTT, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ ngày 16/8/2021. Nước cấp: Việt Nam.
11. Nguyễn Thị Vân Anh, Chu Văn Sơn, Nguyễn Văn Liệu (2021). Kit để phát hiện đồng thời gen kháng nguyên bạch cầu người gây dị ứng thuốc điều trị bệnh động kinh HLA-A*31:01 và HLA-B*15:02 và quy trình sản xuất kit này. Bằng độc quyền sáng chế, mã số đăng ký 1-2021-02498, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 9826w/QĐ-SHTT cấp ngày 17/6/2021. Nước cấp: Việt Nam.
12. Nguyễn Thị Hồng Loan, Phan Tuấn Nghĩa (2020). Cơ chất peptide đặc hiệu để xác định hoạt độ proteaza HIV-1. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 2333, cấp ngày 20/5/2020. Nước cấp: Việt Nam.
13. Đinh Nho Thái và Nguyễn Thị Hồng Loan (2020). Quy trình sản xuất enzym catalaza từ gan bò. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 2325, cấp ngày 20/5/2020. Nước cấp: Việt Nam.
14. Nguyễn Thị Vân Anh, Phan Tuấn Nghĩa, Trần Thị Mỹ, Nguyễn Hòa Anh (2020). Quy trình sản xuất arabinoxylan từ cám gạo. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 2449 ngày 22/9/2020. Nước cấp: Việt Nam.
15. Nguyễn Thị Vân Anh, Chu Văn Sơn, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Hoà Anh, Nguyễn Đình Thắng (2020). Quy trình xác định nhóm vi khuẩn Bacillus sống có trong sản phẩm lợi khuẩn và hỗn hợp cặp mồi và đầu dò để xác định nhóm vi khuẩn này. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 11160w/QĐ-SHTT ngày 30/7/2020. Nước cấp: Việt Nam.
16. Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Trung Kiên, Bùi Việt Anh, Trương Linh Huyền, Chu Thị Thảo, Nguyễn Đắc Tú, Đoàn Trung Hiệp, Đỗ Thị Hoài Thu và Hoàng Thị Mỹ Nhung (2019). Quy trình phân lập exosome từ môi trường nuôi cấy tế bào tua múa dây rốn. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 45717/QĐ-SHTT ngày 10/6/2019. Nước cấp: Việt Nam.
17. Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Trung Kiên, Bùi Việt Anh, Trương Linh Huyền, Chu Thị Thảo, Nguyễn Đắc Tú, Đoàn Trung Hiệp, Đỗ Thị Hoài Thu và Hoàng Thị Mỹ Nhung (2019). Quy trình phân lập và tăng sinh tế bào gốc trung mô từ máu cuống rốn người. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 4760/QĐ-SHTT 7/2019. Nước cấp: Việt Nam.
18. Đinh Nho Thái, Nguyễn Thị Hồng Loan, Nguyễn Thị Hồng Vân, Trần Thùy Anh (2019). Quy trình sản xuất chế phẩm để ngăn ngừa bạc tóc và chế phẩm để ngăn ngừa bạc tóc thu được từ quy trình này. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ năm 2019. Nước cấp: Việt Nam.
19. Bùi Thị Việt Hà, Thị Vui, Hoàng Diễm, Trần Mỹ Hạnh, Phạm Đức Ngọc (2019). Chủng vi khuẩn Clostridium butyricum ST5 và quy trình lên men sản xuất hydro sinh học bởi chủng này. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 2117, ngày 19/08/2019. Nước cấp: Việt Nam.
20. Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Thị Huyền, Chu Văn Sơn, Nguyễn Minh Hiếu, Phan Tuấn Nghĩa, Nguyễn Hoà Anh (2019). Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 2116, ngày 19/8/2019. Nước cấp: Việt Nam.
21. Phan Tuấn Nghĩa, Nguyễn Hòa Anh, Nguyễn Thị Hồng Loan (2019). Kít để xác định đột biến điểm trên gen ty thể và quy trình sản xuất kit này. Bằng độc quyền sáng chế, QĐ cấp bằng số 24222/SHTT-SC ngày 27/4/2019. Nước cấp: Việt Nam.
22. Phan Tuấn Nghĩa, Nguyễn Văn Minh, Phùng Bảo Khánh, Vũ Thị Thu, Trịnh Hồng Thái (2018). Quy trình tạo mẫu chuẩn để phát hiện các đột biến điểm ở bệnh nhân nghi mắc bệnh ty thể. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 1894, Quyết định cấp số 76680/QĐ-SHTT ngày 30/10/2018, số đơn 2-2015-00254. Nước cấp: Việt Nam.
23. Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Hoàng Lương, Phan Tuấn Nghĩa, Đào Văn Quý, Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Hoàng Hải, Nguyễn Minh Hiếu (2018). Kit tách chiết ADN của vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis và quy trình sản xuất kit này. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 1780, QĐ số 45021/QĐ-SHTT ngày 28/6/2018. Nước cấp: Việt Nam
24. Nguyễn Thị Vân Anh, Phan Tuấn Nghĩa (2018). Quy trình sản xuất bộ kit đếm tế bào Lympho T CD4+/T CD8+. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 1640, QĐ số 4542/QĐ-SHTT ngày 31/01/2018. Nước cấp: Việt Nam.
25. Đinh Đoàn Long, Hoàng Thị Mỹ Nhung, Trịnh Tất Cường, Võ Thị Thương Lan, Phạm Thị Hồng Nhung (2017). Quy trình sản xuất dòng tế bào biểu hiện thụ thể neurokinin-1 của người (hNK1R). Bằng độc quyền số 1766, cấp ngày 24/7/2017, số đơn 1-0017266-000. Nước cấp: Việt Nam.
26. Nguyễn Quang Huy (2015). Quy trình tinh sạch dehalogenase từ chủng vi khuẩn phân hủy muối natri 2,2-dicloroprobionat tại Việt Nam. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ năm 2015. Nước cấp: Việt Nam.
27. Nguyễn Quang Huy (2015). Quy trình phân lập chủng vi sinh vật có hoạt tính phân giải hợp chát clo hữu cơ. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ năm 2015. Nước cấp: Việt Nam.
28. Bùi Phương Thuận, Phương Thiện Thương, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Thị Hồng Loan, Nguyễn Hồng Anh, Phan Tuấn Nghĩa (2015). Quy trình chiết hợp chất axit ursolic và axit maslinic có hoạt tính ức chế enzym proteaza HIV-1 từ lá Ổi (Psidium Guajava L). Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ ngày 25/12/2015. Nước cấp: Việt Nam
29. Phan Tuấn Nghĩa, Nguyễn Thị Vân Anh, Phạm Kiên Cường, Simon Michael Cutting (2015). Quy trình tạo bào tử Bacillus subtilis biểu hiện protein dung hợp CotB-VP28 để phòng ngừa bệnh đốm trắng ở tôm và bào tử được tạo ra từ quy trình này. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 42403/QĐ-SHTT ngày 17/7/2015. Nước cấp: Việt Nam
30. Trịnh Hồng Thái, Đỗ Minh Hà, Nguyễn Thị Tú Linh, Phạm Thị Bích, Lê Lan Phương, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Tô Thị Vân Anh (2015). Kit dùng để xác định mất đoạn ADN ty thể và quy trình xác định mất đoạn ADN ty thể sử dụng bộ kit này. Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ năm 2015. Nước cấp: Việt Nam.