Đề tài/dự án nghiên cứu (10 năm gần đây)
- Nghiên cứu tác dụng của sản phẩm chiết từ Sâm Vũ Diệp lên tín hiệu điều hòa chuyển hóa năng lượng nội bào AMPK/PGC1α trong mô hình bệnh nhồi máu cơ tim in vitro (2022-2024). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.22.03. Chủ trì: PGS.TS. Vũ Thị Thu.
- Nghiên cứu gen và enzym SQR, FCC ở vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh theo định hướng ứng dụng trong xử lý môi trường (2021-2023). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.21.04. Chủ trì: PGS.TS. Đỗ Thị Phúc.
- Nghiên cứu thành phần và vai trò của enzym proteolytic trong đáp ứng miễn dịch của tôm sú (Penaeus monodon) (2020-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.20.15. Chỉ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Loan.
- Nghiên cứu quy trình và bước đầu tạo kit phát hiện và sàng lọc một số tác nhân vi sinh vật chính gây nhiễm trùng đường âm đạo bằng kỹ thuật Real time PCR Taqman probe (2020-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.20.04. Chủ trì: PGS.TS. Bùi Thị Việt Hà.
- Nghiên cứu phát triển hệ thống biểu hiện gen mới ở nấm dược liệu Cordyceps militaris phục vụ sản xuất enzym tái tổ hợp và các chất có hoạt tính sinh học (2020-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.20.03. Chủ trì: TS. Phạm Thị Thu Hường.
- Nghiên cứu nhân dòng, biểu hiện, tinh sạch endopeptidase tái tổ hợp của vi khuẩn Clostridium botulinum phân lập tại Việt Nam (2020-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.20.02. Chủ trì: TS. Phạm Bảo Yên.
- Nghiên cứu enzym protease 3CL (chymotrypsin-like protease) của SARS-CoV-2 phân lập từ các bệnh nhân ở Việt Nam (2020-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.20.01. Chủ trì: TS. Đinh Nho Thái.
- Nghiên cứu phát triển công nghệ mới để lai tạo, phục hồi và duy trì các chủng nấm dược liệu Cordyceps militaris có hiệu suất cao về hình thành quả thể và sinh tổng hợp cordycepin (2020-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.20.19. Chủ trì: PGS.TS. Trần Văn Tuấn.
- Phát triển phương pháp tinh sạch protein tái tổ hợp mang his-tag (2020-2021). Đề tài cấp Trường Đại học KHTN, mã số: TN.20.07. Chủ trì: TS. Lê Thị Hồng Nhung.
- Nghiên cứu đa hình gen kháng nguyên bạch cầu HLA ở người Việt Nam và tạo kit xác định nguy cơ dị ứng thuốc Carbamazepine, Allopurinol (2019-2022). Đề tài cấp Nhà nước, mã số: ĐTĐL.CN-63/19. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh.
- Tuyển chọn các chủng vi tảo và tạo màng sinh học tự dưỡng có khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh ở động vật thuỷ sản (2019-2022). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106.02-2019.336. Chủ trì: TS. Phạm Thị Lương Hằng.
- Nghiên cứu đa dạng và tiềm năng ứng dụng của vi khuẩn lam tại một số thủy vực Hà Nội (2019-2022). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG 19.04. Chủ trì: TS. Phạm Thị Lương Hằng.
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số chế phẩm probiotic từ một số loài Lactobacillus sp. và Bacillus sp. ứng dụng nhằm nâng cao sức khỏe sinh sản cho phụ nữ 2019-2020 (2019-2020). Đề tài Bộ Công thương, mã số: ĐT.12.19/CNSHCB. Chủ trì: PGS.TS. Bùi Thị Việt Hà.
- Nghiên cứu cơ sở phân tử đáp ứng miễn dịch của tôm sú (Penaeus monodon) khi bị nhiễm virus hội chứng đốm trắng (2018-2022). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106.02-2018.07. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Điều tra vai trò của các gen liên quan đến phức hệ protein velvet ở nấm sợi Aspergillus niger và Penicillium digitatum (2018-2021). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106.04-2018.36. Chủ trì: PGS.TS. Trần Văn Tuấn.
- Nghiên cứu biểu hiện gen mã hóa peptide bảo vệ cathelicidin ở một số giống bò bản địa và nhập nội tại Việt Nam (2018-2020). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.18.03. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Vân.
- Xây dựng và chuẩn hóa một số quy trình phân tích sinh học đạt chuẩn ISO 17025:2017 để phục vụ công tác phân tích và thử nghiệm (2018-2020). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.18.01. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu hệ protein exosome trong huyết tương của bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ người Việt Nam (2018-2020). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.18.02. Chủ trì: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.
- Sàng lọc in silico một số hợp chất từ thực vật Việt Nam có khả năng tương tác với thụ thể viêm NLRP3 và kết hợp các phương pháp sinh học để phát triển sản phẩm tiềm năng điều trị bệnh Gout (2018-2020). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.18.11. Chủ trì: TS. Đỗ Minh Hà.
- Nghiên cứu một số gen liên quan đến khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn Acinetobacter baumannii(2017-2019). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.17.60. Chủ trì: TS. Phạm Bảo Yên.
- The fate and role of pigmented Bacillus aquimaris SH6 spores in shrimp's gut: key information for development of a novel feed suppleemnt for shrimp (2016-2018). Đề tài Quỹ TWAS, mã số 16-549/RG/BIO/AS_G-FR3240293311. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh.
- Nghiên cứu chế tạo bộ kit real-time PCR phát hiện và định lượng một số đột biến gen ty thể phổ biến (2016-2018). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.16.03. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu tạo chủng nấm dược liệu Monascus không tổng hợp citrinin để phục vụ sản xuất monacolin K bằng kỹ thuật CRISPR/Cas9 (2016-2018). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.16.02. Chủ trì: TS. Trần Đức Long.
- Nghiên cứu tạo phức hệ nanogel schizophyllan (SPG) mang thuốc ức chế đặc hiệu yếu tố hoại tử u (TNF-a) nhằm ứng dụng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp (2016-2018). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.16.01. Chủ trì: TS. Phạm Thị Thu Hường.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất năng lượng tái tạo hydro sinh học từ vi khuẩn kị khí phân lập tại Việt Nam (2016-2018). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.16.03. Chủ trì: PGS.TS. Bùi Thị Việt Hà.
- Nghiên cứu tạo kit tách chiết ADN và ARN từ các tiêu bản cố định mẫu mô ung thư (2016-2018). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.16.22. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh.
- Nghiên cứu tạo chế phẩm chứa catalase và các chiết xuất hợp chất thiên nhiên nhằm ứng dụng trong phát triển dầu dưỡng trị chứng bạc tóc sớm (2016-2018). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.16.82. Chủ trì: TS. Đinh Nho Thái.
- Nghiên cứu phát triển và ứng dụng nanomelanin trong bảo vệ tế bào thường và mô lành trong quá trình xạ trị ung thư (2017-2020). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 108.02-2017.07. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu, sàng lọc chất có tác dụng bảo vệ cơ tim hướng đích ty thể sử dụng mô hình thiếu máu cục bộ cơ tim trên tim chuột cô lập và tế bào tim chuột nuôi cấy (2016-2019). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số 106-YS.06-2016.23. Chủ trì: PGS.TS. Vũ Thị Thu.
- Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thực phẩm chức năng có arabinoxylan từ cám gạo (2016-2018). Dự án Bộ Công thương, mã số: SXTN.04.16/CNSHCB. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh.
- Xây dựng phương pháp định tính và định lượng protein Phycocyanin từ tảo xoắn Spirulina (Arthrospira sp.) tách chiết ở Việt Nam (2016-2017). Đề tài cấp Trường ĐHKHTN. Chủ trì: ThS. Trịnh Lê Phương.
- Xây dựng mô hình bệnh loãng xương trên cá medaka chuyển gen và đánh giá tác dụng chống loãng xương in vivo của một số hợp chất tự nhiên và tổng hợp (2015-2018). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số 106.YS.06-2014.15. Chủ trì: TS. Tô Thanh Thuý.
- Phát triển và ứng dụng các vector nhị thể thế hệ mới phục vụ cải biến di truyền các loài nấm sợi thông qua phương pháp chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium (2015-2018). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106-NN.04-2014.75. Chủ trì: PGS.TS. Trần Văn Tuấn.
- Nghiên cứu tạo vector chưa protein p53 tái tổ hợp nhằm biểu hiện ở nấm men Pischia pastoris để sử dụng trong điều trị ung thư (2015-2016). Đề tài cấp Trường ĐHKHTN. Chủ trì: TS. Đinh Nho Thái.
- Đánh giá mức độ phiên mã của một số gen liên quan tới đáp ứng miễn dịch của tôm đối với kháng nguyên VP28 của virus đốm trắng (2015-2016). Đề tài cấp Trường ĐHKHTN. Chủ trì: TS. Phạm Thị Thu Hường.
- Nghiên cứu cơ chế kháng vemurafenib của các dòng tế bào melanoma mang đột biến BRAFV600E và đánh giá khả năng điều trị melanoma kháng vemurafenib bằng một số phytochemical (2014-2017). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106-NN.02-2013.07. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu cơ chế phân tử của tính chịu mặn ở lúa thông qua phân tích gen mã hóa cho protein vận chuyển ion Na+ (2014-2017). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106-NN.02-2013.47. Chủ trì: PGS.TS. Đỗ Thị Phúc.
- Nghiên cứu lipase và peptide deformmylase của các chủng vi khuẩn Helicobacter pylori phân lập ở Việt Nam (2014-2017). Đề tài Quỹ NAFOSTED, mã số: 106-NN.02-2013.55. Chủ trì: TS. Phạm Bảo Yên.
- Investigation of DNA methylation on gene expression of SOS1 in relation to salt stress in contrasting rice genotypes (2014-2016). Đề tài Quỹ TWAS, mã số: 14-2016RG/BIO/AS-I. Chủ trì: PGS.TS. Đỗ Thị Phúc.
- Tạo dòng thuần đồng hợp tử cá medaka chuyển gen biểu hiện yếu tố kích thích hủy cốt bào RANKL dưới tác dụng của sốc nhiệt làm mô hình cho nghiên cứu về loãng xương (2014-2016). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.14.21. Chủ trì: TS. Tô Thanh Thuý.
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống vector biểu hiện gen nhằm nâng cao hiệu suất sinh tổng hợp enzyme ở nấm sợi Aspergillus oryzae (2014-2016). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.14.01. Chủ trì: PGS.TS. Trần Văn Tuấn.
- Nghiên cứu tạo chế phẩm có khả năng kích thích sinh tổng hợp melanin của melanocyte nhằm định hướng phát triển thuốc điều trị chứng bạc tóc sớm (2014-2016). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.14.02. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu tạo cơ chất đặc hiệu cho Protease của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) (2014-2016). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.14.03. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Loan.
- Nghiên cứu tính đa hình của gen OsHKT1 mã hóa cho protein vận chuyển ion màng nhằm đánh giá khả năng thích nghi với điều kiện mặn của cây lúa (2014-2016). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: QG.14.22. Chủ trì: PGS.TS. Đỗ Thị Phúc.