Phòng Proteomic và Sinh học cấu trúc

1. Thông tin chung

Đa ch: Phòng 340, Nhà T8

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84)- 024-38582798

Phòng Proteomic và sinh học cấu trúc chuyên về nghiên cứu protein, hệ protein ở người và các sinh vật khác trong trạng thái bình thường, bệnh lý và dưới ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau.

Thành viên chính thức hiện nay

Trưởng phòng: TS. Đỗ Minh Hà

Đào tạo: Tiến sĩ: 2011, Lomonosov Moscow State University, Russia

Emanuel Institute of chemical Physics, Russian Academy of Sciences

Chuyên ngành: Lý sinh học, Hóa sinh hữu cơ

Điện thoại: 024-38582798 (office), 0944196636 (mobile)

Email: hadm@hus.edu.vn

 

PGS. TS. Trịnh Hồng Thái

Đào tạo: Tiến sĩ: 1996, VNU University of Science, Vietnam

Sau tiến sĩ: University of Montpellier II, Institute of Structural Biology Jean-Pierre Ebel, France (1996-1997, 1999-2000)

Chuyên ngành: Hóa sinh Protein 

Điện thoại:  0912691460 (mobile)

Email: thaith@vnu.edu.vn

 

TS. Tô Thanh Thúy

Đào tạo: Tiến sĩ: 2006, Univeristy of Wuerzburg, Germany

Sau tiến sĩ: National University of Singapore, Singapore (2008-2012)

Chuyên ngành: Nội tiết, cơ chế tạo xương, Sinh học phân tử

Điện thoại0988738016 (mobile)    

Email: ttthuy2012@gmail.com

 

TS.  Nguyễn Thị Tú Linh

Đào tạo: Tiến sĩ: 2018, VNU University of Science

Chuyên ngành: Sinh học phân tử người

Điện thoại: 0989382559 (mobile)

Email: nguyenthitulinh@hus.edu.vn

 

TS. Bùi Phương Thảo

Đào tạo: Tiến sĩ: 2019, University of Liverpool, the UK

Chuyên ngành:  Proteomics, Sinh học cấu trúc, tin sinh học

Điện thoại0378095867 (mobile)

Email: buiphuongthao@hus.edu.vn

 

 

Hướng nghiên cứu

(1) Proteomics trong nghiên cứu ung thư và các bệnh khác ở người như: Ung thư bạch cầu, ung thư gan, ung thư đại trực tràng, ung thư vú và bệnh nhiễm, …

(2) Nghiên cứu đột biến ADN ty thể, các enzym ty thể, gốc tự do, chất chống oxy hóa liên quan đến các bệnh ở người;

(3) Sinh học cấu trúc: Phân tích cấu trúc của protein, mô hình hóa, docking, mô phỏng, thiết kế và sàng lọc các phân tử có thể được phát triển thành thuốc chữa bệnh;

(4) Sử dụng cá medaka và cá ngựa vằn zebrafish, phôi cá làm mô hình nghiên cứu các quá trình sinh lý và bệnh lý trên người.

2. Hoạt động KHCN

Đề tài, dự án tiêu biểu

  • Nghiên cứu hệ protein exosome trong huyết tương của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số KLEPT.18.03 (2018-2021). Chủ trì: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.
  • Sàng lọc in silico một số hợp chất từ thực vật Việt Nam có khả năng tương tác với thụ thể viêm NLRP3 và kết hợp các phương pháp sinh học để phát triển sản phẩm tiềm năng điều trị bệnh gout (2018-2020). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.18.11. Chủ trì: TS. Đỗ Minh Hà.
  • Xây dựng mô hình bệnh loãng xương trên cá medaka chuyển gen và đánh giá tác dụng chống loãng xương in vivo của một số hợp chất tự nhiên và tổng hợp (2015-2018). Đề tài quỹ Nafosted, mã số 106-YS.06-2014.15. Chủ trì: TS. Tô Thanh Thúy.
  • Nghiên cứu proteinase kim loại và protein ức chế proteinase kim loại của bệnh ung thư đại trực tràng (2013-2015). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QGTĐ.13.06. Chủ trì: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.
  • Nghiên cứu phát hiện các bệnh đột biến gen ty thể ở người Việt Nam bằng các kỹ thuật sinh học phân tử (2012-2015). Đề tài cấp nhà nước, mã số KC.04.10/11-15. Chủ trì: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.
  • Nghiên cứu hệ protein gan của bệnh ung thư gan người (2009-2012). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số KLEPT.09.02. Chủ trì: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.

Công bố tiêu biểu

  1. Bui TP, Nguyen LTT, Le PL, Le NTT, Nguyen TD, Van Nguyen L, Van Nguyen AT, Trinh TH. Next-generation sequencing-based HLA typing reveals the association of HLA-B*46:01:01 and HLA-DRB1*09:01:02 alleles with carbamazepine-induced hypersensitivity reactions in Vietnamese patients with epilepsy. Hum Immunol. 2023 Mar;84(3):186-195.
  2. Thao Phuong Bui, Phuong Lan Le, Linh Thi Tu Nguyen, Le Trung Tho, Thai Hong Trinh, 2022. Proteomic Profling of Small Extracellular Vesicles Isolated from the Plasma of Vietnamese Patients with Non-Small Cell Lung Cancer Reveals Some Potential Biomarkers. Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, 23 (6), 1893-1900
  3. Hien T. T. Lai, Ha Do Minh, Toan T Nguyen. Evaluation of Colchicine’s interaction with the ATP-binding region of mice NLRP3-NACHT domain using molecular docking and dynamics simulation. May 2022 Journal of Physics Conference Series 2269(1):012012.
  4. Pham Van Cuong, Pham Thi Thanh, Lai Thi Thuy, Trinh Cong Dat, Nguyen Vuong Minh Huong, Ha Thi Minh Tam, Phuong Thien Thuong, Tran Duc Long, Chistoph Winkler, To Thanh Thuy, 2020. Icariin reduces bone loss in a Rankl-induced transgenic medaka (Oryzias latipes) model for osteoporosis. J Fish Biol. 1–10.
  5. Hien T. T. Lai, Ha Do Minh, Duc Manh Nguyen, Toan T Nguyen. Homology modeling of mouse NLRP3 NACHT protein domain and molecular dynamics simulation of its ATP binding properties. 2019 International Journal of Modern Physics C.
  6. To Thanh Thuy, Phan Cong Son, Tran Duc Long. Determination of the Earliest time Point for Heat-shock Inducing Osteoporosis-like Phenotype in the rankl:HSE:CFP Medaka Fish Model for Osteoporosis (2021). VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology. 37(3): 37-43.
  7. Thao Phuong Bui, Anh Ngoc Hoang, Phuong Lan Le, Bich Thi Pham, Linh Thi Tu Nguyen, Minh Ha Do, To Van Ta and Thai Hong Trinh, 2017. Matrix metalloproteinases in Vietnamese patients with colorectal cancer. Oncology letters, 13: 2097-2014.
  8. Jan Dimberg, Thai Trinh Hong, Linh Tu Thi Nguyen, Marita Skarstedt, Sture Lofgren and Andreas Matussek, 2015. Common 4977 bp deletion and novel alterations in mitopchondrial DNA in Vietnamese patients with breast cancer. Springer Plus, 4: 58.
  9. To TT, Witten PE, Huysseune A, Winkler C, 2015. An adult osteopetrosis model in medaka reveals the importance of osteoclast function for bone remodeling in teleost fish. Comp Biochem Physiol C Toxicol Pharmacol. 178: 68-75.

Sở hữu trí tuệ

  • Kit dùng để xác định đoạn ADN của ty thể bị mất và quy trình xác định đoạn ADN của ty thể bị mất nhờ sử dụng kit này (sản phẩm của đề tài KC04.10/11-15)
  • BỘ KIT TÁCH EXOSOME TỪ HUYẾT TƯƠNG NGƯỜI (sản phẩm của đề tài KLEPT.18.03)
  • QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG MALONDIALDEHYT TỪ MẪU GAN CHUỘT. GPHI (sản phẩm của đề tài QG.18.11)
  • QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT CÁC HỢP CHẤT PHENOLIC TỪ LÁ TÍA TÔ. GPHI (sản phẩm của đề tài QG.18.11)

Giáo trình, sách chuyên khảo

  • Nguyễn Mạnh Khải, Tạ Ngọc Ánh, Đỗ Minh Hà, Trần Văn Sơn, Nguyễn Hải Thanh. Thống kê ứng dụng trong Môi trường. NXB ĐHQGHN 2022 1st, 2023 2nd

3. Ảnh hoạt động của Phòng thí nghiệm

4. Ảnh tập thể đại diện tiêu biểu

5. Danh sách NCS, HVCH và Sinh viên của phòng